IIMAX là hãng mực hàng đầu thế giới, ra đời từ năm 1983
IIMAX cung cấp mực cho nhiều hãng như Zebra, datamax, Intermec...
Là hãng mực đầu tiên tích hợp lau đầu in trên cuộn mực
Rất dễ dàng để bảo trì đầu in,tăng tuổi thọ gấp 3 lần thông thường.
Cho hình ảnh mã vạch sắc nét, đỗ bám cao, với màu đen sẫm
Kích thước cuộn mực tiêu chuẩn: 110x300met
Khách hàng có thể đặt khổ theo yêu cầu
Mực in wax ARMO RAWR®8 có khổ in tối đa: 110 mm, chiều dài cuộn : 300 mét , ngoai ra còn có nhiều kích thược khác theo yêu cầu của từng doanh nghiệp
Mực in ARMOR là Ribbon thương hiệu của Pháp (FRANCE)...ARMOR ribbon nổi tiếng là giảm thiểu tối da sự hao mòn đầu in nhiệt của máy in.
ARMOR được sản xuất tại nhiều nước tren thế giới, nhưng với sản phẩm mà Tân Phát cung cấp đuwocj sản xuất tại Singapor đạt chứng chỉ : CO, ROHS, REACH, ISO, ISEGA, MSDS CHỨNG NHẬN TẠI EU, USA, GERMANY.
Có hai loại bè mặt là OUT/IN ( ngoài hoặc trong) tùy thuộc vào loại máy in sử dụng để chọn ribbon phù hợp
Có rãnh 2 đầu để giữ cuộn mực khỏi xê dịch
Các dóng máy in có thể sử dụng: ZEBRA, DATAMAX, INTERMEC, SATO, TOSHIBA, TSC, GODEX, ARGOX, RING, BIXOLON, PRINTRONIX
In tốt trên nhiều loại chất liệu khác nhau
Với thương hiệu mực in Armor của Pháp là loại tốt và ít hao mòn đầu in bậc cao cấp cho máy in mã vạch. AWR®6, hoặc AWR®8 nâng cấp từ ARMOR wax, được thiết kế từ các sản phẩm chất lượng hàng đầu AWR® và AWX®
Loại mực này cung cấp chất lượng in cao đối với các mã vạch, chữ font nhỏ, ký tự lớn và logo, với độ đậm lên đến 2.1 (ODR).
Cấu trúc của loại mực này cho phép in được với tất cả các loại giấy....
Với thuộc tính như vậy, loại ruy băng này được khuyến cáo dùng cho thi trường in nhãn tiêu chuẩn.
Việc in ấn cũng có thể được thực hiện trên nhãn phủ synthesis ( nhựa tổng hợp ).
Chịu được nhiệt độ lên đến 60°C....
Vẫn giữ được thuộc tính khi in với tốc độ lên đến 300 mm/s (12 ips) với độ phân giải của máy in có độ phân giải 203, 300 và 600 DPI.....
Là loại Ribbon có cấu tạo mực nhiệt đa phần là chất liệu sáp, một phần nhỏ là Resin. Vì sáp chiếm đa số nên loại ribbon Wax thuộc loại "nhiệt vừa phải", tức chỉ cần một nhiệt lượng không cao lắm là đủ để có thể làm nóng chảy mực.
Điều này dẫn đến một kết quả rất tốt đẹp là làm tăng tuổi thọ của đầu in vì khi làm việc với WAX, đầu in chỉ "ngậm" 1 nhiệt lượng trung bình. Tuy nhiên vì chất liệu sáp mềm, độ kết dính không cao lắm nên chất lượng bản in khi in ra chỉ ở mức trung bình hoặc khá. Nhưng bù lại Ribbon WAX là loại có giá thành tiết kiệm nhất, nó thích hợp cho các yêu cầu in nhãn sử dụng trong những điều kiện bình thường, không đặc nặng vấn đề về .... "sức chịu đựng", chủ yếu Ribbon Wax được dùng cho nhãn vận chuyển (Shipping Labels), nhãn kiểm soát hàng tồn kho (Inventory Control), thẻ treo (Hang Tags), nhãn sản phẩm với mục đích chung chung (General Purpose Labeling). Tiêu biểu cho Ribbon thuộc họ WAX là các loại như S-245, W-137, AWR6, AWR7, AWR8
puce_triangle_15MỘT SỐ LĨNH VỰC SỬ DỤNG
Với đặc tính nổi bật về chất lượng của ARMOR - AWR® 8 đáp ứng đượccác yêu cầu trong các lĩnh vực sau:
(Nếu ứng dụng của bạn không nằm trong lĩnh vực dưới đây, vui lòng liên hệ với chúng tôi)
MỖI LĨNH VỰC CÓ NHỮNG ĐÒI HỎI CHẤT LƯỢNG IN KHÁC NHAU. CHÍNH VÌ VẬY CHÚNG TÔI ĐỀ NGHỊ KHÁCH HÀNG TEST BẢN IN MẪU CHO CHÍNH XÁC, CHÚNG TÔI MIỄN PHÍ MẪU VÀ GIAO HÀNG TẬN NƠI CHO KHÁCH IN TEST TRƯỚC KHI MUA HÀNG.
Backcoating :
Silicon based.
Friction coefficient: Kd < 0.2.
PET film :
Epaisseur : 4.5 μm.
Résistance à la rupture : > 240 N/mm²(MD).
Ink :
Wax.
Melting point: 65°C (ARMOR procedure).
Ribbon :
Thickness (black): < 8.5 μm.
The ribbon is anti static build-up treated.
Storage: 12 months, 5-35°C (40-95°F),
20-80 % Humidity Rate.
Backcoating :
Silicon based.
Friction coefficient: Kd < 0.2.
PET film :
Epaisseur : 4.5 μm.
Résistance à la rupture : > 240 N/mm²(MD).
Ink :
Wax.
Melting point: 65°C (ARMOR procedure).
Ribbon :
Thickness (black): < 8.5 μm.
The ribbon is anti static build-up treated.
Storage: 12 months, 5-35°C (40-95°F),
20-80 % Humidity Rate.