Cùng Apus tìm hiểu một số phương pháp in barcode thông dụng hiện đang được ưa chuộng . Đó là : Phương pháp in phun (Ink Jet Printing), Phương pháp in nhiệt (Thermal Technology), Phương pháp in truyền nhiệt, Phương pháp in ma trận điểm (Dot Matrix Printing) ,Phương pháp in laser
1. Phương pháp in nhiệt (Thermal Technology):
Là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong in Barcode, dựa trên 2 phương pháp chủ yếu là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt. Cả 2 kỹ thuật này đều làm nóng đầu ghi để tạo ra hình ảnh.
a. Phương pháp in nhiệt trực tiếp:
Sử dụng loại vật liệu nhạy với nhiệt. Khi đi qua đầu ghi được nung nóng, chúng bị đen lại tạo hình ảnh in, không sử dụng ru-băng mực. In nhiệt trực tiếp được chú ý vì sự đơn giản của nó. Chúng có độ bền lâu nhưng lại kém bền khi ở trong môi trường nóng, ở lâu dưới ánh sáng mặt trời hay cọ sát.
Ưu điểm:
- Tạo ra hình ảnh in sắc nét, thuận lợi cho máy quét.
- Kỹ thuật này lý tưởng trong việc in Barcode với thời gian sử dụng ngắn.
- In nhiệt trực tiếp đơn giản hơn so với những kỹ thuật in khác vì nó không cần mực in, mực tĩnh điện hay ru-băng mực.
Hạn chế:
- Phương pháp in nhiệt trực tiếp rất nhạy với môi trường nóng và ánh sáng (ánh đèn huỳnh quang/trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời)
- In nhiệt trực tiếp vẫn bị tác động của chất hóa học. Do một số trường hợp để chống trầy xước người ta tráng phủ lớp UV.
b. Phương pháp in truyền nhiệt:
Dễ dàng nhận biết bởi đường nét chắc chắn và bóng của phần tử in. Kỹ thuật này sử dụng một cuộn ru-băng mỏng mà khi được nung nóng bởi đầu ghi thì truyền hình ảnh lên vật liệu in
Ưu điểm:
- Khi được ghi với nhiệt độ thích hợp thì hình ảnh không chỉ có khả năng chịu nhiệt và độ ẩm, mà còn chống được trầy xước, bền
- Một ưu điểm nữa là hình ảnh liên tục do cơ chế truyền bằng ru-băng giúp đảm bảo về màu sắc, độ đen và độ phân giải.
- In truyền nhiệt tạo ra các bài in nhất quán, có độ tin cậy cao.
Hạn chế:
- Vì sử dụng ru-băng nên giá thành cao hơn in nhiệt trực tiếp, tuy nhiên tuổi thọ đầu ghi lai cao hơn.
- Sử dụng công nghệ Singlepass (mỗi đơn vị in sử dụng một ru-băng riêng) có thể lãng phí nếu in mã vạch với số lượng nhỏ.
- Để đạt được chất lượng in tốt nhất thì nhất thiết ru-băng và vật liệu in phải phù hợp với nhau
2. Phương pháp in phun (Ink Jet Printing):
Chủ yếu in trên vật liệu Carton hoặc bao bì với tốc độ cao. Máy in phun sử dụng hai kỹ thuật là phun liên tục hoặc phun từng giọt để in lên bề mặt vật liệu
Ưu điểm: tốc độ in cao vì những hạt mực có khả năng “bay”
Hạn chế:
- Máy in phun có tốc độ chậm và không chính xác trong việc in Barcode.
- Đầu tư hệ thống khá đắt và chỉ phù hợp cho in với số lượng lớn.
- Thường xuyên phải kiểm tra và bảo dưỡng máy in để đảm bảo sự đồng nhất của bài in và tránh hiện tượng nghẽn mực đầu phun.
- Sự chính xác của hạt mực và độ đen/độ phân giải bị hạn chế do cơ chế rơi của mực và bề mặt in liên tục di chuyển
- Hầu hết mực in phun là mực gốc nước nên có hiện tượng bị nhoè, sọc… . Còn loại mực không hoà tan trong nước thì khi sử dụng máy quét nó phản xạ lại đầu đọc làm chúng không đọc được.
3. Phương pháp in ma trận điểm (Dot Matrix Printing):
Sử dụng búa hoặc kim để truyền mực từ ru-băng mực lên trên bề mặt vật liệu . Vì sự thiếu chính xác của các hạt mực và độ phân giải thấp nên phương pháp này hầu như không được sử dụng trong in Barcode. Phương pháp này được ứng dụng trong loại máy in kim.
Ưu diểm:
- Có thể dễ dàng mua được và giá thành rẻ.
- In trên nhiều loại vật liệu, hoá đơn hoặc tài liệu và có thể in trên giấy cuộn khổ rộng.
- Máy in kim sử dụng ru-băng mực dạng multipass (là hệ thống chỉ sử dụng một đơn vị truyền mực) để giảm chi phí mua ru-băng và vật liệu in.
Hạn chế:
- Máy in kim chỉ in được những Barcode có độ đen thấp hoặc trung bình. Kích thước hạt của ma trận điểm trên máy nhỏ không tạo được độ đen cần thiết.
- Loại ru băng liên tục được sử dụng lại nên không đảm bảo về độ tương phản. Khi sử dụng nhiều lần thì chúng tạo ra Barcode không đủ độ đen cho máy quét có thể đọc được.
- Độ thấm của mực có thể bị nhoè khi in là nguyên nhân làm phần tử in bị biến dạng.
- Độ bền của hạt mực kém. Không bền khi bị tác động bởi chất hóa học hay nước.
4. Phương pháp in laser:
Máy in laser làm việc như là một máy photocopy, nó điều khiển các dòng ion ghi lên bề mặt trống in, kết quả là những phần tử in được tích điện. Những phần tử tích điện này sau đó hút mực lên bề mặt trống. Cuối cùng chúng được truyền lên bề mặt giấy nhờ lực ép và sức nóng.
Ưu điểm:
- Đạt yêu cầu của in Barcode khi in trên bề mặt giấy phẳng.
- Có thể in chữ và hình đồ hoạ chất lượng cao và có thể đạt chất lượng gấp đôi khi không in Barcode.
- Độ đen và độ phân giải của máy in laser tốt. Những máy quét sử dụng bước sóng hồng ngoại cho độ chính xác cao nhất.
Hạn chế:
- Máy in laser không phù cho việc in công nghiệp.
- Vật liệu in (như là nhãn tự dính) phải được chọn cẩn thận nếu không chúng sẽ bị hậu quả không mong muốn (như: cong vênh, biến dạng) do cơ chế ép và sức nóng để in mực lên bề mặt vật liệu.
- Mực in laser dễ bị ảnh hưởng như bong tróc, nhoè, không bền dưới tác động của hóa chất hay nước. Không phù hợp với loại Barcode sử dụng lâu.
- Chi phí cho in Barcode cao. Do khi in chữ thì độ phủ mực yêu cầu chỉ khoảng 5% mực đen trong khi đó Barcode cần đến hơn 30%
-------------------------------------------------------------
|