|
|||
NNỨà | |||
NHÀ CUNG CẤP GIẢI PHÁP MÃ SỐ MÃ VẠCH - SỐ 1 MIỀN BẮC
- GIÁ LUÔN RẺ HƠN THỊ TRƯỜNG - SP CHẤT LƯỢNG TO 5 THƯƠNG HIỆU
|
|||
Máy in mã vạch đã được ứng dụng từ khá lâu, và không thể thiếu trong khâu sản xuất, mã vạch được gán lên sản phẩm để xác định nguồn gốc, thông tin tên doanh nghiệp, lô sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng... của sản phẩm. Không những được ứng dụng trong khâu sản xuất, cho tới nay máy in mã vạch đã giúp ích rất nhiều trong kinh doanh. Kết hợp với một chiếc đầu đọc mã vạch, giúp người dùng tiết kiệm thời gian, quy trình quản lý hiệu quả và đơn giản hơn rất nhiều và mang tới cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Trước khi lựa chọn máy in mã vạch, người dùng cần lưu ý tới mục đích sử dụng: kinh doanh, sản xuất…để lựa chọn được dòng máy phù hợp nhất. Tân Phát sẽ tư vấn cho người dùng đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
- Chiều rộng in tối đa: phụ thuộc vào kích thước tối đa của giấy in, máy in thông thường khổ giấy 110mm, trong khi máy in mã vạch công nghiệp khổ giấy 140 mm
- Bộ nhớ: 1 máy in thông thường cần bộ nhớ từ 2MB - 4MB SDRAM, gồm bộ nhớ hệ thống, bộ nhớ dữ liệu, nếu in mã vạch với số lượng lớn, thiết kế đồ họa phức tạp, đặc thù cho từng sản phẩm cần bộ nhớ dung lượng lớn hơn những loại thông thường.
- Vật liệu in: tùy nhu cầu người dùng, lựa chọn máy in mã vạch cho phép in trên nhiều chất liệu khác nhau: nhựa, giấy bạc, vải…
- Tốc độ in: lựa chọn máy in mã vạch có tốc độ in phù hợp với nhu cầu người dùng. Một máy in tốc độ cao, in với số lượng lớn. Bộ nhớ tối thiểu máy in mã vạch 2- 8 ips.
Việc lựa chọn máy in mã vạch thường phụ thuộc các yêu cầu về công suất in ấn, chất lượng mã vạch để phù hợp với mục đích sử dụng. Chỉ với 1 máy in mã vạch bạn có thể yên tâm sản xuất ra vài nghìn nhãn mỗi ngày. Không chỉ nhãn mã vạch mà còn là tất cả các loại nhãn khác, kể cả in vé. Kích thước và giá thành của loại máy in mã vạch phổ thông chỉ bằng khoảng phân nửa so với 1 máy in nhãn mã vạch công nghiệp. Nhưng nếu bạn có được 1 máy in nhãn mã vạch loại trung thì ngoài chất liệu giấy ra, máy còn có thể in được 1 số chất liệu khác như giấy bạc, giấy nhôm, da mỏng, giấy nhựa tổng hợp, film, plastic, v.v…
Ngoài những lưu ý trên khi lựa chọn người dùng nên chọn sản phẩm thuộc TOP 5 thương hiệu Datamax, Zebra, Toshiba, Sato, Intermec...
Một số loại máy in mã vạch được dùng trong công nghiệp nhiều nhất :
Máy in mã vạch Zebra ZM400 Giá :24.500.000 VNĐ |
Máy in mã vạch ZEBRA ZM400 (203dpi) gồm có những đặc tính làm tăng thêm năng suất, kết nối mạng linh hoạt và hiện đại dùng cho việc tích hợp hệ thống dễ dàng ở hầu hết các ứng dụng kinh doanh, kho hàng và sản xuất. 203 dpi: 10/254 mm/giây; Độ rộng in tối đa/tối thiểu: 4.09/104 mm Chiều dài cuộn mực tối đa: 984'/300 m hoặc 1476'/450 m Bộ nhớ chuẩn/mở rộng: 8 MB Flash, 16 MB DRAM Tùy chọn cài đặt: 64 MB Flash |
Máy in mã vạch Datamax-O'Neil I-4212 Giá :20.990.000 VNĐ |
Trang bị bộ vi xử lý đa nhiệm 32bit mạnh mẽ và bộ nhớ đứng đầu trong công nghiệp 16MB Màn hình LCD phía trước dễ đọc Thao tác máy dễ dàng nhờ mã hóa các chỉ báo bằng màu sắc Sơ đồ lắp giấy và ru băng được chạm nổi trên máy Dễ dàng tháo lắp đầu in Dễ dàng tháo và lắp ribbon, giấy in. Khả năng nâng cấp firmware. |
Máy in mã vạch Datamax-Oneil I4310 Max II Giá: 31.136.000 VNĐ |
Công nghệ in: Direct thermal / Thermal transfer (optional) Tốc độ in 10 IPS (254 mm/s) Độ phân giải: 300 DPI (12 dots/mm) Độ rộng có thể in: 4.16" (105.7 mm) Chiều dài có thể in: 0.25"- 99" (6.35 - 2514.6 mm) Bộ nhớ: 32MB / 64MB |
-------------------------------------------------------------
|